
KEGYNANDEPOT

Gọi ngay 0971362966 để được tư vấn tốt nhất!
Tình trạng: Còn hàng
Loại: Trị bệnh phụ khoa
1 Thành phần
Mỗi viên Kegynandepot bao gồm:
- Metronidazol……………………………….500 mg.
- Neomycin sulfat…………………………65.000 IU.
- Nystatin…………………………………100.000 IU.
- Tá dược…………………………………….Vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạo
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Kegynandepot
2.1 Tác dụng của thuốc Kegynandepot
Kegynandepot là thuốc có sự phối hợp của 3 thành phần, bao gồm: Metronidazol và Neomycin diệt khuẩn, diệt động vật nguyên sinh và Nystatin nổi tiếng là hoạt chất giúp kháng nấm, đặc biệt hiệu quả trên nấm Candida albicans.
Neomycin: là kháng sinh nhóm Aminoglycosid. Có tác dụng diệt khuẩn thông qua việc ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Neomycin có tác dụng phần lớn là vi khuẩn gram (-), gram (+) gây nên các nhiễm khuẩn tại chỗ hoặc toàn thân. Thông thường, Neomycin được dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da, nhỏ tai, nhỏ mắt, đặt âm đạo, sát trùng khoang bụng trước phẫu thuật.
Metronidazol: có tác dụng trên động vật nguyên sinh và các vi khuẩn kỵ khí, cơ chế là làm vỡ cấu trúc bình thường của AND, từ đó phá hủy các tế bào.
Nystatin: đây là kháng sinh chống nấm có tác dụng diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của nấm do Nystatin liên kết với sterol của màng tế bào nấm, khiến màng này biến chất, từ ấy thay đổi tính thấm của màng tế bào nấm.
Nystatin hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa nên thường chỉ được dùng tại chỗ, thuốc chủ yếu được thải trừ qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
Neomycin hấp thu rất kém qua đường tiêu hóa, khả năng thuốc sẽ tăng lên khi các niêm mạch bị viêm hoặc bị tổn thương. Có 97% lượng thuốc thải trừ qua phân, thời gian bán thải của Neomycin là 2-3 giờ.
Metronidazol hấp thu rất nhanh chóng qua đường uống nhưng qua đường âm đạo thì tương đối kém.
Chỉ định thuốc Kegynandepot
Nhiễm khuẩn và nhiễm nấm ở âm đạo có biểu hiện như viêm, ngứa, huyết trắng, nguyên nhân do nhiễm các động vật nguyên sinh như Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, hoặc do các vi khuẩn: S.aureus, E.coli hoặc nhiễm nấm do Candida Albicans âm đạo gây nên.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Kegynandepot
3.1 Liều dùng thuốc Kegynandepot
Mỗi lần đặt 1 viên vào âm đạo.
Một ngày dùng từ 1-2 viên.[1].
3.2 Cách dùng thuốc Kegynandepot hiệu quả nhất
Người bệnh nằm ngửa, đầu gối gập lại.
Nhúng viên thuốc vào nước sạch trong 1-2 giây, đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo.
Giữ nguyên tư thế như vậy trong khoảng 15 phút.
Nên rửa sạch tay trước khi bắt đầu dùng thuốc.
4 Chống chỉ định
Tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất của thuốc hoặc những thuốc thuộc cùng nhóm với các hoạt chất của thuốc.
Người bị bệnh nhược cơ.
5 Tác dụng phụ
Thuốc Kegynandepot có thể gây các tác dụng không mong muốn sau đây:
- Ngoài da: dị ứng, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson.
- Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, tăng tiết nước bọt, tăng men gan và bilirubin.
- Tuần hoàn: Rối loạn tạo máu, tan máu.
- Thần kinh: chóng mặt, mất phương hướng, điếc, nóng bừng mặt, nhức đầu, vã mồ hôi..
6 Tương tác
Dùng chung với Vitamin B12 sẽ khiến Nystatin bị mất tác dụng kháng nấm Candida Albicans.
Metronidazol và Neomycin làm tăng tác dụng chống đông của coumarin, warfarin và của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Neomycin làm giảm sự hấp thu của các thuốc tránh thai, Phenoxymethylpenicillin, Digoxin..
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Neomycin có độc tính cao nên không dùng kéo dài vì có thể sẽ gây ức chế hô hấp, giảm thính lực dẫn đến điếc.
Metronidazol có tác dụng ức chế enzym oxy hóa alcol nên sẽ làm tăng nồng độ Aldehyde, do vậy không nên dùng đồ uống có cồn trong giai đoạn sử dụng thuốc Kegynandepot.
Thuốc Keynandepot có thể gây dương tính giả cho thử nghiệm nghiệm pháp Nelson.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng viên đặt Keynandepot trước khi sử dụng.
Không dùng viên thuốc đã nứt vỡ, biến chất.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Không dùng thuốc khi đang vận hành máy móc, lái tàu, xe.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Metronidazol đi qua được nhau thai và vào được sữa mẹ khá nhanh, do vậy không nên dùng thuốc này vào 3 tháng đầu thai kỳ và lúc chưa cho con bú.
Mặc dù không có thông tin về sự bài tiết qua sữa của Nystatin, nhưng nó hầu như không được hấp thu qua đường miệng, do đó hầu hết các nhà phê bình và bác sĩ lâm sàng cho rằng nó có thể chấp nhận được khi sử dụng cho các bà mẹ đang cho con bú, bao gồm cả việc bôi lên núm vú.[2].
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: nôn mửa, tiêu chảy, rối loạn chứng năng thận, giảm thính giác.
Điều trị: dùng thuốc tẩy sổ, rửa dạ dày, thẩm tách máu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trự tiếp.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-23883-15.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Thương mại Dược phẩm Quang Minh - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Item Returns | This item can be returned |
---|